Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị cracking. Biết hiệu suất phản ứng là 60%. Xác định khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A
Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crakinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là :
A. 39,6
B. 23,16
C. 2,315
D. 3,96
Đáp án B
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mA = mpropan = 8,8 gam.
Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là 0,2 + 0,18 = 0,38 mol
BTKL :
\(m_A=m_{C_3H_8}=8.8\left(g\right)\)
\(n_{C_3H_8}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_3H_8\left(pư\right)}=0.2\cdot90\%=0.18\left(mol\right)\)
\(C_3H_8\underrightarrow{t^0,xt}C_aH_{2a+2}+C_bH_{2b}\left(a+b=3\right)\)
\(n_{C_3H_8\left(dư\right)}=0.02\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{8.8}{0.18\cdot2+0.02}=23.16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(C_3H_8 \to H_2 + C_3H_6\\ C_3H_8 \to CH_4 + C_2H_4\\ C_3H_8 \to C_3H_{8\ dư}\\ m_A = m_{propan}= 8,8(gam)\\ n_{C_3H_8} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2\\ n_{C_3H_8\ dư} = 0,2 - 0,2.90\% =0,02(mol)\\ n_A = 2n_{C_3H_8\ pư} + n_{C_3H_8\ dư} = 0,2.90\%.2 + 0,02=0,38(mol)\\ M_A = \dfrac{8,8}{0,38} = 23,167\)
Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6
B. 23,16
C. 2,315
D. 3,96
Đáp án B
Ta có số mol chất sản phẩm n sp = nC3H8 dư + 2.nC3H8 phản ứng = 0,02 + 2.0,18 = 0,38=>> M = 8,8 : 0,38 = 23,16
Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6.
B. 23,16.
C. 2,315.
D. 3,96.
Crakinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6
B. 23,16
C. 2,315
D. 3,96
Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6
B. 23,16
C. 2,315
D. 3,96
Đáp án : B
Ta có số mol chất sản phẩm n sp = nC3H8 dư + 2.nC3H8 phản ứng = 0,02 + 2.0,18 = 0,38=>> M = 8,8 : 0,38 = 23,16
Crackinh 8,8 gam propan thu được hh A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết % propan phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6
B. 23,16
C. 2,315
D. 3,96
Cracking 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp X là
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
Đáp án A
Crackinh 40 lít butan
→ 56 lít hhX gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
→ VC4H10phản ứng = 56 - 40 = 16 lít
⇒ H = 16 40 = 40 %
\(C_4H_{10} \to H_2 + C_4H_8\\ C_4H_{10} \to CH_4 + C_3H_6\\ C_4H_{10} \to C_2H_4 + C_2H_6\\ C_4H_{10} \to C_4H_{10\ dư}\\ n_{C_4H_{10}\ ban\ đầu} = n_{H_2} + n_{CH_4} + n_{C_2H_6} + n_{C_4H_{19}\ dư} = 20(mol)\\ n_{C_4H_{10}\ dư} + 2n_{C_4H_{10}\ pư} = n_A = 35 \to n_{C_4H_{10}\ pư} = 35-20 = 15\\ H = \dfrac{15}{20}.100\% = 75\%\)